Trò chơi máy tính: thứ không thể thiếu để tận hưởng trải nghiệm chơi game đỉnh cao
Trong thời đại kỹ thuật số, trò chơi máy tính đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Dù là giới trẻ hay người trung niên, trò chơi máy tính đều thu hút được sự quan tâm và theo đuổi rộng rãi. Trong xã hội ngày càng bận rộn này, trò chơi máy tính đã trở thành sự lựa chọn tốt nhất để con người thư giãn đầu óc, giải tỏa căng thẳng. Những người chơi máy tính chuyên nghiệp rất quan tâm đến hiệu suất của máy tính và chất lượng trò chơi của họ. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một trò chơi máy tính được đánh giá cao - trò chơi máy tính , sẽ mang đến cho bạn trải nghiệm chơi game đỉnh cao.
Bài tập cuối chương IX trang 88 – Toán lớp 10 tập 2 [ kết nối tri thức ] Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.toán 10 trang 88Bài tập 9.13. Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cốA. Lấy được viên bi xanh.B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.C. Lấy được viên bi trắng.D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh.Hướng dẫn giải:Đáp án DBài tập 9.14. Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30 . Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:Bài tập 9.17. Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đtoán 10 trang 88ến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2 . Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ.a. Mô tả không gian mẫu.b. Mỗi biến cố sau là tập con nào của không gian mẫu?A: “Rút ra được thẻ màu đỏ hoặc màu vàng”;B: “Rút ra được thẻ mang số hoặc là 2 hoạc là 3 “.a. Không gian mẫu: Ω = {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5; V1; V2}(Kí hiệu X là màu xanh, D là màu đỏ, V là màu vàng).⇒ n(Ω) = 14.b.A= {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5}.B = {X2; X3; D2; D3; V2}.Bài tập 9.18. Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I.Rút từ hộp I có 5 cách, từ hợp II có 5 cách, số khả năng xảy ra khi rút mỗi hộp 1 thẻ là: 5.5 = 25, hay n(Ω) = 25.Biến cố A: “Thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I”.A = {11; 12; 13 14; 15; 16; 23; 24; 25; 26; 34; 35; 36; 45; 46; 56}.⇒ n(A) = 15Bài tập 9.19. Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:a. Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8 ;b. Tồng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8 .Gieo hai con xúc xắc nên số kết quả có thể xảy ra là: 6.6 = 36, hay n(Ω) = 36.a. Biến cố A: “Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8”.Có 8 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4. Nên số kết quả thuận lợi với A là: 5.Bài tập 9.20. Dự ……
Với Giải Toán 10 trang 88 Tập 1 trong Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán Toán lớp 10 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiếtsẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 88.Bài 5.11 trang 88 Toán 10 Tập 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?(1) Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ lệch chuẩn càng lớn.(2) Khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất , bỏ qua thông tin của các giá trị còn lại.(3) Khoảng tứ phân vị có sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất.(4) Khoảng tứ phân vị chính là khoảng biến thiên của nửa dưới mẫu số liệu đã sắp xếp.(5) Các số đo độ phân tán đều không âm.Lời giải: Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ phân tán nhỏ nên độ lệch chuẩn càng nhỏ. Do đó (1) sai.Khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất , bỏ qua thông tin của các giá trị còn lại. Do đó (2) đúng.Khoảng tứ phân vị là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất. Do đó (3) sai.Về bản chất, khoảng tứ phân vị là khoảng biến thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp. Do đó (4) sai.Các số đo độ phân tán gồm:Khoảng biến thiên là hiệu của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất nên không âm.Khoảng tứ phân vị là hiệu của tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất mà dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm nên không âm.Phương sai và độ lệch chuẩn đều không âm.Do đó (5) đúng.Bài 5.12 trang 88 Toán 10 Tập 1: Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hãi mẫu số liệu A, B như sau:Không tính toán, toán 10 trang 88 hãy cho biết:a) Hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên và số trung bình không?b) Mẫu số liệu nào có phương sai lớn hơn?Lời giải: a)Mẫu số liệu thứ nhất toán 10 trang 88 và mẫu số liệu thứ hai có giá trị lớn nhất là 9 và giá trị nhỏ nhất là 3. Do đó hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên.Mẫu số liệu thứ nhất có xu hướng trung tâm là giá trị 6.Mẫu số liệu thứ hai các giá trị tập trung nhiều xung quanh ba giá trị 5, 6, 7 nên số trung bình sẽ khoảng 6.Do đó hai mẫu số liệu có cùng giá trị trung bình.b)Mẫu số liệu thứ nhất các giá trị rải đều từ 3 đến 9 nên độ phân tán nhỏ. Còn m……
Giải Toán 10 trang 88, 89 Kết nối tri thức – Tập 2 Bài 9.13 trang 88Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cốA. Lấy được viên bi xanh.B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.C. Lấy được viên bi trắng.D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh. Gợi ý đáp án Đáp án D Bài 9.14 trang 88Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30 . Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 9.15 trang 88Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không toán 10 trang 88 lớn hơn 4 là Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 9.16 trang 88Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là Gợi ý đáp án Đáp án A Bài 9.17 trang 88Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2 . Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. a. Mô tả không gian mẫu.b. Mỗi biến cố sau là tập con nào của không toán 10 trang 88 gian mẫu?A: “Rút ra được thẻ màu đỏ hoặc màu vàng”;B: “Rút ra được thẻ mang số hoặc là 2 hoạc là 3 “. Gợi ý đáp ána. Không gian mẫu: = {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5; V1; V2}(Kí hiệu X là màu xanh, D là màu đỏ, V là màu vàng). . b.A= {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5}. B = {X2; X3; D2; D3; V2}. Bài 9.18 trang 88Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I. Gợi ý đáp ánRút từ hộp I có 5 cách, từ hợp II có 5 cách, số khả năng xảy ra khi rút mỗi hộp 1 thẻ là: 5.5 = 25, hay 1 2 3 4 5 1 11 12 13 14 15 2 21 22 23 24 25 3 31 32 33 34 35 4 41 42 43 44 45 5 51 52 53 54 55Biến cố A: “Thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I”.A = {11; 12; 13 14; 15; 16; 23; 24; 25; 26; 34; 35; 36; 45; 46; 56}. Bài 9.19 trang 88Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:a. Tổng số chấm trên hai con xúc ……